Hướng dẫn lắp đặt và vận chuyển lò hơi toàn quốc

Cách lắp đặt và vận chuyển lò hơi

Lò hơi là một sản phẩm đòi hỏi tính chất lượng, an toàn để có thể phòng tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra. Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ hướng dẫn lắp đặt và vận chuyển lò hơi toàn quốc để giúp bạn đảm bảo lò hơi hoạt động tốt, phòng chống cháy nổ, an toàn lao động.

1. Cách lắp đặt lò hơi

Theo công ty sản xuất lò hơi Phúc Trường Hải thì bên cạch việc tuân thủ theo bản vẽ thiết kế, lắp ráp chi tiết cho từng loại nồi hơi thì vị trí lắp đặt lò hơi cũng cần phải đảm bảo những yêu cầu như sau:

1.1. Quy định chung

Tiêu chuẩn này quy trình các yêu cầu về kỹ thuật an toàn trong lắp ráp, sử dụng và sửa chữa cho các nồi hơi thuộc phạm vi áp dụng TCVN 6004 – 1995.
Người lắp đặt và sửa chữa nồi hơi phải có tư cách pháp nhân, được phép của các cấp có thẩm quyền theo quy định.

Việc lắp đặt, sử dụng và sửa chữa phải tuân theo những tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn hiện hành và tiêu chuẩn kỹ thuật của nồi hơi. Đồng thời tuân thủ thiết kế công nghệ lắp đặt, sửa chữa đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt khi lắp đặt và sửa chữa.

1.2. Yêu cầu về nhà đặt nồi hơi và vị trí lắp đặt

Nhà đặt nồi hơi cần được thiết kế và xây dựng đảm bảo các tiêu chuẩn về xây dựng, vệ sinh công nghiệp, cùng các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành có liên quan đến người sử dụng. Vận hành thuận lợi khi thao tác, xử lý sự cố, vệ sinh, sửa chữa và cần đảm bảo các quy định trong tiêu chuẩn này.

Nồi hơi cố định phải được đặt trong các nhà riêng. Sẽ được phép đặt nồi ngoài trời nếu nồi hơi được thiết kế và chế tạo phù hợp với điều kiện thực tế đó.

Không làm trần và các phòng làm việc bên trên nồi hơi trừ những trường hợp nồi hơi được quy định theo tiêu chuẩn.

Những nồi hơi có thông số như sau được phép đặt trong nhà xưởng:

  • Nồi hơi trực lưu có công suất hơi định mức dưới 2t/ h,
  • Các nồi hơi thỏa mãn chỉ số (t-100) V<1>00.

Với:
t – nhiệt độ hơi bão hòa ứng với áp suất làm việc, ℃
V – thể tích toàn bộ của nồi, m3

Những nồi hơi có công suất hơi không quá 50 kg/h, áp suất làm việc lớn nhất không vượt quá 2kg/ cm2 và cs tường ngăn cách an toàn được phép lắp đặt trên tầng, dưới gầm nhà ở và các nhà có tính chất công cộng khác.

Cấm đặt những máy móc, thiết bị khác và làm việc trong nhà nồi hơi nếu việc đó không liên quan trực tiếp đên vận hành và sửa chữa nồi hơi.

Cho phép đặt trong nhà nồi hơi nhũng động cơ hơi nước, máy nổ dự phòng, máy bơm với điều kiện không gây trở ngại cho việc vận hành nồi hơi.

Cho phép bố trí các buồng sinh hoạt, phục vụ cho những người quản lý, vận hành, sửa chữa nồi hơi trong nhà đặt nồi hơi với điều kiện cần có tường ngăn bảo đảm điều kiện làm việc bình thường cho những người ở đó.

Cấm tạo hố trong nhà đặt nồi hơi, nền thấp nhất của nhà nồi hơi cũng phải đảm bảo cao hơn sàn và mặt nền xung quanh. Có thể tạo hố trong những trường hợp đặc biệt do yêu cầu của công nghệ để đặt các cụm chi tiết của mảng tải nhiệt, thiết bị nghiền,…nhưng phải theo thiết kế đã được duyệt hoặc được cấp có thẩm quyền duyệt.

Cửa ra vào nhà đặt nồi hơi phải được mở ra phía ngoài. Các cửa của những công trình phụ trợ vào nhà đặt nồi hơi cần được gắn lò xo tự đóng và mở về phía nhà đặt nồi hơi.

1.3. Vị trí nồi hơi và các thiết bị phụ trợ

Độ cao từ sàn làm việc tới mép dưới của cửa cho than các nồi hơi đốt thủ công không quá 0.7m.

Khoảng cách từ mặt trước nồi hơi đến phần nhô ra của buồng đốt đặt đối diện không được nhỏ hơn trị số sau:

  • 1m đối với những nồi hơi dùng nhiên liệu khí và lỏng
  • 2m đối với nồi hơi có buồng đốt than cơ khí hóa

Với những nồi hơi có công suất hơi không lớn hơn 2t/ h, khoảng cách này có thể cho phép đến 2m trong những trường hợp cụ thể:

  • Đối với nồi đốt nhiên liệu rắn bằng phương pháp thủ công có chiều dài thao tác không quá 1m.
  • Không cần phải thao tác buồng đốt từ mặt trước.

Các trường hợp khác khoảng cách này không được nhỏ hơn 3m.

Được phép lắp đặt những thiết bị phụ trợ và bảng điều khiển ở mặt trước của nồi hơi với điều kiện chiều rộng lối đi lại giữa chúng không nhỏ hơn 1.5m và không cản trở thao tác, vận hành nồi hơi.

Với những nồi hơi cần thao tác hai bên sườn (thổi bụi, trang than, ba long, vệ sinh mương khói, ống góp,…) thì khoảng cách này phải đủ rộng, không gây trở ngại cho việc thao tác và không được nhỏ hơn:

  • 1,5m đối với nồi hơi có công suất hơi đến 4t/h;
  • 2,0m đối và nồi hơi có công suất hơi trên 4t/h.

Với trường hợp những nồi hơi không cần phải thao tác hai bên sườn thì chiều rộng các lối qua lại giữa các nồi hơi với nhau hay giữa nồi hơi với tường sau của nhà đặt nồi hơi không được nhỏ hơn 1m. Chiều rộng lối qua lại giữa những phần nhô ra riêng biệt của bộ phận được bảo ôn, hay giữa các phần nhô này với phần nhô ra của nhà đặt nồi hơi (cột chống, giá đỡ, sàn, thang,…) không nhỏ hơn 0,7m.

Chiều cao cửa ra vào nhà đặt nồi hơn không nhỏ hơn 2m. Trường hợp không phải qua lại chỗ ba lông, bộ hâm nước thì chiều cao từ chúng tới bộ phận thấp nhất phía trên không được bé hơn 0,7m.

1.4. Yêu cầu về chiếu sáng

Nhà đặt nồi hơi cần phải đảm bảo đủ ánh sáng về ban ngày cũng như ban đêm. Những chỗ do điều kiện kỹ thuật không thể thực hiện chiếu sáng tự nhiên thì có thể thực hiện chiếu sáng nhân tạo. Tiêu chuẩn về chiếu sáng không được thấp hơn tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng nơi làm việc và những công trình công nghiệp.

Cần bố trí hệ thống chiếu sáng dự phòng cho những vị trí sau:

  • Tủ hoặc trung tâm điều khiển,
  • Thiết bị đo lường, đo mức nước,
  • Mặt nước và lối đi giữa những nồi hơi, phía sau và phía trên nồi hơi,
  • Buồng thải tro xỉ,
  • Buồng đặt các bể chứa và thiết bị khử khí,
  • Buồng đặt quạt gió, quạt khói,
  • Các sàn và cầu thang,
  • Thiết bị xử lý nước, cấp nước,
  • Buồng đặt bơm.

Thiết bị chiếu sáng chính và dự phòng, thiết bị điện phải đảm bảo an toàn theo những tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn về điện hiện hành.

1.5. Hệ thống cấp nhiên liệu – thải tro xỉ lò hơi

Nồi hơn có công suất từ 4t/h trở lên trừ củi thường sử dụng nhiên liệu rắn, phải cơ giới hóa việc cấp nhiên liệu và thải tro xỉ. Cho dù công suất lò hơi dưới 4t/ h cũng phải cơ giới hóa khâu thải tro xỉ khi lượng tro xỉ thải ra lớn hơn 150 kg/h trở lên đối với một nồi hơi.

Các phễu xỉ phải được trang bị thiết bị phun tưới nước khi thải xỉ thủ công. Trong trường hợp tưới trong xe goòng thì dưới phễu thải phải có buồng được ngăn cách để đặt xe goòng trước khi xả tro xỉ. Buồng phải có cửa đóng kín và có lỗ kính quan sát, hệ thống thông gió và chiếu sáng.

Việc điều khiển tấm chắn của phếu xỉ và thiết bị tưới nước cần được tiến hành từ phía ngoài buồng.

Phải có khoảng trống nhỏ hơn 0.5 m, chiều rộng không nhỏ hơn 0.7m trên điểm cao nhất của xe goòng (tính từ điểm nhô ra nhất của xe goòng). Các kích thước này được quy định đối với toàn bộ đoạn đường dịch chuyển của xe goòng.

Với các nồi hơi sử dụng than bùn hay các chế thải từ công nghiệp chế biến gỗ (mùn cưa, gỗ vụn, dăm bào) hoặc trấu phải trang bị thêm nạp thủ công có nắp đậy và đáy có thể đóng mở bằng tay.

Các bề và thùng chứa nhiên liệu khí hay lỏng phải để ra ngoài nhà nồi hơi. Cho phép đặt thùng trong những trường hợp đặc biệt, bể chứa không quá 0.5 tấn nhiên liệu lỏng hay khí hóa lỏng trong nhà nồi hơi.

Kho chứa nhiên liệu lỏng phải có trần và tường ngăn làm bằng vật liệu không cháy và có cửa riền đi ra ngoài. Các thùng và bể chứa phải đặt ống xả van và thiết bị khống chế tràn dầu.

Các ống dẫn nhiên liệu khí, lỏng phải được bố trí đảm bảo thuận lợi cho việc sự dụng, phục vụ nồi hơi và an toàn lao động. Trên đường ống dẫn phải lắp các van khóa để ngừng cấp nhiên liệu khi có sự cố hoặc cháy.

Cấm đặt các bể, thùng chứa nhiên liệu lỏng, khí trên nồi hơi. Các bể chứa, thùng phải có các thiết bị báo mức môi chất chứa bên trong. Cấm dùng ống bằng thủy tinh để đo mức nhiên liệu lỏng trong bể và thùng.

Cần có các phương tiện phòng chống cháy, nổ nhiên liệu phù hợp với quy định phòng chống cháy hiện hành.

Cần phải đảm bảo các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường hiện hành với những nồi hơi được lắp đặt ở khu vực đông dân cư.

1.6. Yêu cầu sàn thao tác – cầu thang thao tác

Phải làm những cầu thang và sàn thao tác cố định có tay vịn và lan can vững chắc bằng vật liệu không cháy trong nhà đặt nồi hơi. Lan can cao không dưới 0.8 m, phía dưới lan can là thành kín cao ít nhất 1100mm. Các sàn và cầu thang qua lại phải có lan can ở cả 2 bên. Sàn phải có chiều dài lớn hơn 5m và có ít nhất 2 cầu thang đặt hai đầu sàn.

Cầm làm sàn và bậc cầu thang bằng thanh kim loại tròn nhẵn hay tấm kim loại mặt nhẵn. Các kích thước cơ bản của thang như sau:

  • Chiều rộng cầu thang không nhỏ hơn 600mm;
  • Chiều cao giữa hai bậc không lớn hơn 20mm;
  • Chiều rộng mỗi bậc không nhỏ hơn 80mm.

Với những cầu thang có chiều cao hơn lớn thì phải làm sàn nghỉ và khoảng cách giữa các sàn nghỉ không lớn hơn 4m.

Chiều rộng của sàn thao tác các thiết bị đo kiểm, phụ trợ không được nhỏ hơn 800 mm, chiều rộng của các sàn ở chỗ khác không được nhỏ hơn 600mm.

Khoảng trốn cao trên mặt sàn và các bậc thang phải ít nhất khoảng 2m.

Khoảng cách theo chiều thẳng đứng từ sàn thao tác tới mức trung bình của thiết bị đo mức nước không được nhỏ hơn 1m và không lớn hơn 1 ,5m.

2. Vận chuyển lò hơi

Lò hơi là sản phẩm thuộc danh mục hàng hóa quá khổ quá tải, vì thế vận chuyển cũng phải thực hiện một cách chuyên nghiệp: về xe vận chuyển thường là xe containner chịu được tải trọng và chiều dài thiết bị, xe cần cầu để nâng các thiết bị nặng cồng kềnh,…

Các bộ phận của lò hơi khi đặt trên các containner cần được giằng buộc chắc chắn để tránh rơi, đổ trong quá trình vận chuyển đặc biệt là vận chuyển đi xa.

Trên đây là những chia sẻ về hướng dẫn lắp đặt và vận chuyển lò hơi toàn quốc của Auction Supplies. Hãy trang bị cho mình những kinh nghiệm làm việc, sử dụng lò hơi một cách hiệu quả và an toàn nhé. Nếu có thắc mắc gì thì hãy liên hệ với chúng tôi để được giải thích cụ thể.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *